Ads Homepage

Cụm danh động từ

b. Cụm danh động từ
– Định nghĩa: Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt dầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng đuôi “ing”). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được sử dụng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ):
Ví dụ: A famer hates spending money. (Cụm danh động từ làm tân ngữ cho hates)
Chúng ta cần chú ý cụm phân từ cũng bắt đầu bởi một động từ tận cùng bằng – ing nhưng làm chức năng của một tính từ. – Cách dùng của cụm danh từ
Cụm danh động từ có chức năng của một danh từ. Cụm từ này có chức năng:
+ Làm chủ ngữ của động từ
Ví dụ:Hunting tigers was a favourite sport in many countries. + Làm tân ngữ cho động từ
Ví dụ: Children love reading fairy tales.
+ Làm bổ ngữ cho độnh từ
Ví dụ:The most interesting part of our trip was watching the sun setting.
+ Làm tân ngữ cho giới từ
Ví dụ:Many people relax by listening to music.
– Danh động từ và các đại từ sở hữu
Các đại từ sở hữu (my, your, his, her....) có thể dung trước danh động từ:
He dislikes my working late.
Chúng ta có thể dung danh từ ( nhưng không nên dung danh từ ở dạng sở hữu cách) trước danhdoongj từ. They are looking forward to Mary coming.
– Các động từ theo sau bởi danh động từ
c. Cụm động từ nguyên mẫu
+ Định nghĩã: Cụm độnh từ nguyên mẫu là mmột nhóm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu có to (to go, to work......)
Our duty is to sever our country.
+ Cách dùng: Cụm từ nguyên mẫu có thể:
– Làm chủ từ của động từ
To get money is their ambition.
– Làm tân ngữ của động từ
The Prime Minister didn’t want to tell the truth.
Tân ngữ này có thể đi trước bằng what, when, how.....
I don’t know what to say.
– Làm bổ ngữ cho động từ
His job was to teach handicapped children.
Tuy nhiên, bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không có “to” khi chủ từ của câu có all, only, best, most, what + mệnh đề đi trước: All I wanted to do was go home.
– Làm trạng từ với các chức năng sau đây:
· Trạng từ chỉ mục đích
Sally went to the seaside to enjoy fresh air.
· Làm trạng từ chỉ nguyên nhân
They wept to see the desolation caused by the flood.
· Làm trạng từ chỉ kết quả
The firemen attempted to rescue the trapped child, only to be driven back by the fire.
– Làm tính ngữ
They have a lot of food to eat in the winter.
= a lot of food that they can eat...
Tương tự, chúng ta có thể nói:
+ Những từ và cụm từ dùng với động từ nguyên mẫu – Too + tính từ + động từ nguyên mẫu
You are too young to understand.
For + đại từ có thể dung trước động từ nguyên mẫu:
The coffee is too hot for me to drink.
Cấu trúc trên có thể chuyển sang dạng so + tính từ + that
The coffee is too hot that I can’t drink it.
Chúng ta cũng có thể dùng trạng từ trong cấu trúc trên
He spoke too quickly for me to understand.
– So + tính từ + as + động từ nguyên mẫu
He was so stupid as to park his car in the no-parking area.
– Tính từ + enough +động từ nguyên mẫu
Mary is old enough to travel by herself.
– It is + tính từ + of you(him, her...) + động từ nguyên mẫu
Khi dịch nên bắt đầu từ you + động từ nguyên mẫu trước
It is so nice of you to help me.
– But + động từ nguyên mẫu
She had no choice but to obey.
Sau but chúng ta cũng có thể dùng động từ nguyên mẫu không to
They did nothing but dance and sing.
– Một số tính từ sau đây thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu:
· Tính từ diễn tả tình cảm
· Một số tính từ khác
– Sau các tính từ chỉ số thứ tự như: first, the second..., the last, the only để thay cho mệnh đề tính ngữ
– Chủ từ của cụm động từ nguyên mẫu
· Câu có tân ngữ chỉ về người
· Câu không có tân ngữ chỉ về người
+ Phân loại
Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu
– Cụm động từ nguyên mẫu đơn
– Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ
– Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ

Post a Comment

Previous Post Next Post