Các giấy tờ và tiêu chí bắt buộc để chứng minh năng lực tài chính cho thị thực F3, hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Khi mời thành viên gia đình thì yêu cầu tài chính vượt qua mức tối thiểu để có thể bao ăn ở phụ thuộc vào số thành viên trong hộ khẩu như sau:
**Trong trường hợp sinh viên quốc tế (D2, D4), người giữ tư cách chính sẽ bị loại trừ khi tính số thành viên hộ gia đình.
Tài chính Bảo lãnh 12 tháng trở lên:
Để đảm bảo mức sống tối thiểu cho Mỗi người cần đủ 983 164.5 won
Vì vậy 2 người sẽ là 983164.5 * 12 tháng * 2 người = 23 595 948 won.
Người bảo lãnh cần chứng minh thu nhập theo năm lớn hơn hoặc bằng con số bên dưới.
(D2/D4 được loại ra khỏi tổng số lượng người trong cùng hộ khẩu Household)
Gia đình 2 người: 23 595 948 won/năm
Gia đình 3 người: 30 152 118 won/năm
Gia đình 4 người: 38 596 638 won/năm
Gia đình 5 người: 42 649 152 won/năm
Gia đình 6 người: 48 388 830 won/năm
Gia đình 7 người: 53 930 568 won/năm
Bảo lãnh trên 8 người thì mỗi người tăng thêm 5 541 738 won.
Đối với anh em D2/D4 thì có thể bảo lãnh 1 vợ/chồng + 1 con = 3 người
Nếu người bảo lãnh là D2/D4 thì số lượng sẽ là 2 ~~>
Anh chị em lưu ý quy đổi theo bảng bên dưới nhé;
Tài chính Bảo lãnh dưới 12 tháng:
Bảo lãnh 1 người (tổng 1): 1 196 007 won/tháng (nếu không tính người mời D2/D4)
Gia đình 2 người: 1 996 329 won/tháng
Gia đình 3 người: 2 512 667 won/tháng
Gia đình 4 người: 3 048 887 won/tháng
Gia đình 5 người: 3 544 096 won/tháng
Gia đình 6 người: 4 032 403 won/tháng
Gia đình 7 người: 4 494 214 won/tháng
Post a Comment